Pic16F877A SMD (Dán) là một chíp vi điều khiển được sản xuất bời hãng Microchip thuộc họ Pic. Pic16F877A là một bộ vi điều khiển 8 bit dựa trên kiến trúc RISC bộ nhớ chương trình 8KB ISP flash có thể ghi xóa hàng nghìn lần, 256B EEPROM, một bộ nhớ RAM vô cùng lớn trong thế giới vi xử lý 8 bit (368B SRAM)
Liên hệ làm mạch
- Phone : 0967.551.477
- Zalo : 0967.551.477
- Email : dientunhattung@gmail.com
- Địa Chỉ : 171/25 Lê Văn Thọ, P8, Gò Vấp, Tp HCM
- Chi tiết : Nhận làm mạch và hướng dẫn đồ án sinh viên
a. Giới thiệu Pic16F877A SMD
Pic16F877A smd là một chíp vi điều khiển được sản xuất bời hãng Microchip thuộc họ Pic. Pic16F877A là một bộ vi điều khiển 8 bit dựa trên kiến trúc RISC bộ nhớ chương trình 8KB ISP flash có thể ghi xóa hàng nghìn lần, 256B EEPROM, một bộ nhớ RAM vô cùng lớn trong thế giới vi xử lý 8 bit (368B SRAM)
Với 33 chân có thể sử dụng cho các kết nối vào hoặc ra i/O, 32 thanh ghi, 3 bộ timer/counter có thể lập trình, có các gắt nội và ngoại (2 lệnh trên một vector ngắt), giao thức truyền thông nối tiếp USART, SPI, I2C. Ngoài ra có thể sử dụng bộ biến đổi số tương tự 10 bít (ADC/DAC) mở rộng tới 11 kênh, khả năng lập trình được watchdog timer, hoạt động với 5 chế độ nguồn, có thể sử dụng tới 2 kênh điều chế độ rộng xung (PWM)……
b. Các số Bit của vi điều khiển
Vi xử lý có rất nhiều loại bắt đầu từ 4 bit cho đến 32 bit, vi xử lý 4 bit hiện nay không còn nhưng vi xử lý 8 bit vẫn còn mặc dù đã có vi xử lý 64 bit. Lý do sự tồn tại của vi xử lý 8 bit là phù hợp với một số yêu cầu điều khiển trong công nghiệp. Các vi xử lý 32 bit, 64 bit thường sử dụng cho các máy tính vì khối lượng dữ liệu của máy tính rất lớn nên cần các vi xử lý càng mạnh càng tốt. Các hệ thống điều khiển trong công nghiệp sử dụng các vi xử lý 8 bit hay 16 bit như hệ thống điện của xe hơi, hệ thống điều hòa, hệ thống điều khiển các dây chuyền sản xuất, …
c. Chức năng chân của Pic16F877A SMD:
A. CHỨC NĂNG CÁC CHÂN CỦA PORTA Pic16F877A SMD
- Chân RA0/AN0/ULPWU/C12IN0- (2): có 4 chức năng:
+ RA0: xuất/ nhập số – bit thứ 0 của port A.
+ AN0: ngõ vào tương tự của kênh thứ 0. - Chân RA1/AN1/C12IN1- (3): có 3 chức năng:
+ RA1: xuất/nhập số – bit thứ 1 của port A.
+ AN1: ngõ vào tương tự của kênh thứ 1 - Chân RA2/AN2/VREF-/CVREF/C2IN+ (4): có 5 chức năng:
+ RA2: xuất/nhập số – bit thứ 2 của port A.
+ AN2: ngõ vào tương tự của kênh thứ 2.
+ VREF-: ngõ vào điện áp chuẩn (thấp) của bộ ADC.
+ CVREF: điện áp tham chiếu VREF ngõ vào bộ so sánh. - Chân RA3/AN3/VREF+/C1IN+ (5): có 4 chức năng:
+ RA3: xuất/nhập số – bit thứ 3 của port A.
+ AN3: ngõ vào tương tự kênh thứ 3.
+ VREF+: ngõ vào điện áp chuẩn (cao) của bộ A/D.
+ C1IN+: ngõ vào dương của bộ so sánh C1.
+ Chân RA4/TOCKI/C1OUT (6): có 3 chức năng: - RA4: xuất/nhập số – bit thứ 4 của port A.
+ TOCKI: ngõ vào xung clock từ bên ngoài cho Timer0.
+ C1OUT: ngõ ra bộ so sánh 1.
+ Chân RA5/AN4/ SS / C2OUT (7): có 4 chức năng:
+ RA5: xuất/nhập số – bit thứ 5 của port A.
+ AN4: ngõ vào tương tự kênh thứ 4. + SS : ngõ vào chọn lựa SPI tớ (Slave SPI device).
+ C2OUT: ngõ ra bộ so sánh 2. - Chân RA6/OSC2/CLKOUT (14): có 3 chức năng:
+ RA6: xuất/nhập số – bit thứ 6 của port A.+ OSC2: ngõ ra dao động thạch anh. Kết nối đến thạch anh hoặc bộ cộng hưởng. - Chân RA7/OSC1/CLKIN (13): có 3 chức năng.+ RA7: xuất/nhập số – bit thứ 7 của port A.
+ OSC1: ngõ vào dao động thạch anh hoặc ngõ vào nguồn xung ở bên ngoài.
B. CHỨC NĂNG CÁC CHÂN CỦA PORTB Pic16F877A SMD
- Chân RB0/AN12/INT (33): có 3 chức năng:
+ RB0: xuất/nhập số – bit thứ 0 của port B.
+ AN12: ngõ vào tương tự kênh thứ 12.
+ INT: ngõ vào nhận tín hiệu ngắt ngoài.
+ Chân RB1/AN10/C12IN3- (34): có 3 chức năng: - RB1: xuất/nhập số – bit thứ 1 của port B.
+ AN10: ngõ vào tương tự kênh thứ 10.
+ C12IN3-: ngõ vào âm thứ 3 của bộ so sánh C1 hoặc C2.
+ Chân RB2/AN8 (35): có 2 chức năng: - RB2: xuất/nhập số – bit thứ 2 của port B.
+ AN8: ngõ vào tương tự kênh thứ 8.
+ Chân RB3/AN9/PGM/C12IN2 (36): có 4 chức năng: - RB3: xuất/nhập số – bit thứ 3 của port B.
+ AN9: ngõ vào tương tự kênh thứ 9.
+ PGM: Chân cho phép lập trình điện áp thấp ICSP.
+ C12IN1-: ngõ vào âm thứ 2 của bộ so sánh C1 hoặc C2
+ Chân RB4/AN11 (37): có 2 chức năng: - RB4: xuất/nhập số – bit thứ 4 của port B.
+ AN11: ngõ vào tương tự kênh thứ 11.
+ Chân RB5/ AN13/T1G (38): có 3 chức năng: - RB5: xuất/nhập số – bit thứ 5 của port B.
+ AN13: ngõ vào tương tự kênh thứ 13.
+ T1G (Timer1 gate input): ngõ vào Gate cho phép time1 đếm dùng để đếm độ rộng xung.
+ Chân RB6/ICSPCLK (39): có 2 chức năng: - RB6: xuất/nhập số.
+ ICSPCLK: xung clock lập trình nối tiếp.
+ Chân RB7/ICSPDAT (40): có 2 chức năng: - RB7: xuất/nhập số.
+ ICSPDAT: ngõ xuất nhập dữ liệu lập trình nối tiếp.
C. CHỨC NĂNG CÁC CHÂN CỦA PORTC Pic16F877A SMD
- Chân RC0/T1OSO/T1CKI (15): có 3 chức năng:
+ RC0: xuất/nhập số – bit thứ 0 của port C.
+ T1OSO: ngõ ra của bộ dao động Timer1.
+ T1CKI: ngõ vào xung clock từ bên ngoài Timer1. - Chân RC1/T1OSI/CCP2 (16): có 3 chức năng:
+ RC1: xuất/nhập số – bit thứ 1 của port C.
+ T1OSI: ngõ vào của bộ dao động Timer1.
+ CCP2: ngõ vào Capture2, ngõ ra compare2, ngõ ra PWM2. - Chân RC2 /P1A/CCP1 (17): có 3 chức năng:
+ RC2: xuất/nhập số – bit thứ 2 của port C.
+ P1A: ngõ ra PWM.
+ CCP1: ngõ vào Capture1, ngõ ra compare1, ngõ ra PWM1. - Chân RC3/SCK/SCL (18): có 3 chức năng:
+ RC3: xuất/nhập số – bit thứ 3 của port C.
+ SCK: ngõ vào xung clock nối tiếp đồng bộ/ngõ ra của chế độ SPI.
+ SCL: ngõ vào xung clock nối tiếp đồng bộ/ngõ ra của chế độ I2C. - Chân RC4/SDI/SDA (23): có 3 chức năng:
+ RC4: xuất/nhập số – bit thứ 4 của port C.
+ SDI: ngõ vào dữ liệu trong truyền dữ liệu kiểu SPI.
+ SDA: xuất/nhập dữ liệu I2C. - Chân RC5/SDO (24): có 2 chức năng:
+ RC5: xuất/nhập số – bit thứ 5 của port C.
+ SDO: ngõ xuất dữ liệu trong truyền dữ liệu kiểu SPI. - Chân RC6/TX/CK (25): có 3 chức năng:
+ RC6: xuất/nhập số – bit thứ 6 của port C.
+ TX: ngõ ra phát dữ liệu trong chế độ truyền bất đồng bộ USART.
+ CK: ngõ ra cấp xung clock trong chế độ truyền đồng bộ USART. - Chân RC7/RX/DT (26): có 3 chức năng:
+ RC7: xuất/nhập số – bit thứ 7 của port C.
+ RX: ngõ vào nhận dữ liệu trong chế độ truyền bất đồng bộ EUSART.+ DT: ngõ phát và nhận dữ liệu ở chế độ truyền đồng bộ EUSART.
D. CHỨC NĂNG CÁC CHÂN CỦA PORTD
- Chân RD0 (19): có 1 chức năng:
+ RD0: xuất/nhập số – bit thứ 0 của port D. - Chân RD1 (20): có 1 chức năng:
+ RD1: xuất/nhập số – bit thứ 1 của port D. - Chân RD2 (21): có 1 chức năng:
+ RD2: xuất/nhập số – bit thứ 2 của port D. - Chân RD3 (22): có 1 chức năng:
+ RD3: xuất/nhập số – bit thứ 3 của port D. - Chân RD4 (27): có 1 chức năng:
+ RD4: xuất/nhập số – bit thứ 4 của port D. - Chân RD5/ P1B (28): có 2 chức năng:
+ RD5: xuất/nhập số – bit thứ 5 của port D.
+ P1B: ngõ ra PWM. - Chân RD6/ P1C (29): có 2 chức năng:
+ RD6: xuất/nhập số – bit thứ 6 của port D.
+ P1C: ngõ ra PWM. - Chân RD7/P1D (30): có 2 chức năng:
+ RD7: xuất/nhập số – bit thứ 7 của port D.
+ P1D: ngõ ra tăng cường CPP1
E. CHỨC NĂNG CÁC CHÂN CỦA PORTE
- Chân RE0/AN5 (8): có 2 chức năng:
+ RE0: xuất/nhập số.
+ AN5: ngõ vào tương tự 5. - Chân RE1/AN6 (9): có 2 chức năng:
+ RE1: xuất/nhập số.
+ AN6: ngõ vào tương tự kênh thứ 6. - Chân RE2/AN7 (10): có 2 chức năng:
+ RE2: xuất/nhập số.
+ AN7: ngõ vào tương tự kênh thứ 7. - Chân RE3/ MCLR /VPP (1): có 3 chức năng:
+ RE3: xuất/nhập số – bit thứ 3 của port E.
+ MCLR : là ngõ vào reset tích cực mức thấp.
+ VPP: ngõ vào nhận điện áp khi ghi dữ liệu vào bộ nhớ nội flash.
+ Chân VDD (11), (32):
+ Nguồn cung cấp dương từ 2V đến 5V.+ Chân VSS (12), (31):
+ Nguồn cung cấp 0V.
d. Cấu trúc của Pic16F877A SMD
- Bộ dao động nội chính xác
+ Sai số ± 1%
+ Có thể lựa chọn tần số từ 31 kHz đến 8 Mhz bằng phần mềm.
+ Cộng hưởng bằng phần mềm.
+ Chế độ bắt đầu 2 cấp tốc độ.
+ Mạch phát hiện hỏng dao động thạch anh cho các ứng dụng quan trọng.
+ Có chuyển mạch nguồn xung clock trong quá trình hoạt động để tiết kiệm công suất. - Có chế độ ngủ để tiết kiệm công suất.
- Dãy điện áp hoạt động rộng từ 2V đến 5,5V.
- Tầm nhiệt độ làm việc theo chuẩn công nghiệp.
- Có mạch reset khi có điện (Power On Reset – POR).
- Có bộ định thời chờ ổn định điện áp khi mới có điện (Power up Timer – PWRT) và bộ định thời chờ dao động hoạt động ổn định khi mới cấp điện (Oscillator Startup Timer – OST).
- Có mạch tự động reset khi phát hiện nguồn điện cấp bị sụt giảm, cho phép lựa chọn bằng phần mềm (Brown out Reset – BOR).
- Có bộ định thời giám sát (Watchdog Timer – WDT) dùng dao động trong chip cho phép bằng phần mềm (có thể định thời lên đến 268 giây).
- Đa hợp ngõ vào reset với ngõ vào có điện trở kéo lên.
- Có bảo vệ code đã lập trình.
- Bộ nhớ Flash cho phép xóa và lập trình 100,000 lần.
- Bộ nhớ Eeprom cho phép xóa và lập trình 1,000,000 lần và có thể tồn tại trên 40 năm.
- Cho phép đọc/ghi bộ nhớ chương trình khi mạch hoạt động.
- Có tích hợp mạch gỡ rối.
e.Cấu trúc Ngoại Vi Pic16F877A SMD
- Có 35 chân I/O cho phép lựa chọn hướng độc lập:
+ Mỗi ngõ ra có thể nhận/cấp dòng lớn khoảng 25mA nên có thể trực tiếp điều khiển led
+ Có các port báo ngắt khi có thay đổi mức logic.
+ Có các port có điện trở kéo lên bên trong có thể lập trình.
+ Có ngõ vào báo thức khỏi chế độ công suất cực thấp. - Có module so sánh tương tự:
+ Có 2 bộ so sánh điện áp tương tự
+ Có module nguồn điện áp tham chiếu có thể lập trình.
+ Có nguồn điện áp tham chiếu cố định có giá trị bằng 0,6V.
+ Có các ngõ vào và các ngõ ra của bộ so sánh điện áp.
+ Có chế độ chốt SR. -
CÓ BỘ CHUYỂN ĐỔI TƯƠNG TỰ SANG SỐ: CÓ 14 BỘ CHUYỂN ĐỔI TƯƠNG TỰ VỚI ĐỘ PHÂN GIẢI 10 BIT.
- Có timer0: 8 bit hoạt động định thời/đếm xung ngoại có bộ chia trước có thể lập trình.
- Có timer1:
+ 16 bit hoạt động định thời/đếm xung ngoại có bộ chia trước có thể lập trình.
+ Có ngõ vào cổng của timer1 để có thể điều khiển timer1 đếm từ tín hiệu bên ngoài.
+ Có bộ dao động công suất thấp có tần số 32kHz. - Có timer2: 8 bit hoạt động định thời với thanh ghi chu kỳ, có bộ chia trước và chia sau.
- Có module capture, compare và điều chế xung PWM+ nâng cao
+ Có bộ capture 16 bit có thể đếm được xung với độ phân giải cao nhất là 12,5ns.
+ Có bộ điều chế xung PWM với số kênh ngõ ra là 1, 2 hoặc 4, có thể lập trình với tần số lớn nhất là 20kHz.
+ Có ngõ ra PWM điều khiển lái. - Có module capture, compare và điều chế xung PWM
+ Có bộ capture 16 bit có thể đếm được xung với chu kỳ cao nhất là 12,5ns.
+ Có bộ so sánh 16 bit có thể so sánh xung đếm với chu kỳ lớn nhất là 200ns
+ Có bộ điều chế xung PWM có thể lập trình với tần số lớn nhất là 20kHz. - Có thể lập trình trên bo ISP thông qua 2 chân.
- Có module truyền dữ liệu nối tiếp đồng bộ MSSP hổ trợ chuẩn truyền 3 dây SPI, chuẩn I2C ở 2 chế độ chủ và tớ.
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm
Đồ án điện tử, Lập trình vi điều khiển tổng hợp File đồ án – Phần 1
Mạch điện tử, Lập trình vi điều khiển tổng hợp File đồ án – Phần 2
Thiết kế mạch điện tử, Lập trình vi điều khiển tổng hợp File đồ án – Phần 3
Thiết kế mạch điện tử, Lập trình vi điều khiển tổng hợp File đồ án – Phần 3
Tổng hợp File ĐỒ ÁN Điện tử cơ bản
Tổng hợp File ĐỒ ÁN Viễn thông
Tổng hợp File ĐỒ ÁN PLC
Tổng hợp File ĐỒ ÁN Cung cấp điện
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.